🎋 Công Nghệ Bài 7

Bạn thân mến, các file tài liệu về Công nghệ chế tạo máy nói riêng và về công nghệ cơ khí nói chung được blog công nghệ HCV chia sẻ free tại địa chỉ tài liệu này có thể có nhiều định dạng khác nhau, nếu bạn click vào liên kết giúp bạn Tải về file để in ra ở mỗi bài viết Giải Công nghệ 8 Bài 7. Bài tập thực hành: Đọc bản vẽ các khối tròn xoay | Hay nhất Giải bài tập Công nghệ 8 - Hệ thống giải bài tập Công nghệ lớp 8 được biên soạn bám sát nội dung sgk Công nghệ 8 để giúp bạn học tốt môn Công nghệ lớp 8 hơn. Công nghệ 7 - Thư viện Bài giảng điện tử - Violet. Bài 53. Thực hành: Quan sát để nhận biết các loại thức ăn của động vật thủy sản (tôm, cá) (3 bài) Công nghệ 7 Bài 53 - Hoàng Thị Huyền; Bài 53 - Trần Hoài Giang; Bai 53 Thuc hanh quan sat de nhan Nguyễn Thanh Tùng. Bài 44. Bài 3: Cộng Nghệ Thi Công Cọc Barrette Và Tường Trong Đất. Bài 4:Thuyết Minh Biện Pháp Thi Công Dự Thầu Cho Nhà Cao Tầng. Bài 7: Công Nghệ Sản Xuất Dầm BTDUL L33M. Bài 8:CHỈ DẪN KỸ THUẬT CHO DỰ ÁN CẦU. Bộ câu hỏi trắc nghiệm công nghê 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 3: Quy trình trồng trọt. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ Bài giảng Công nghệ 7, bài 56: Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản. Bài giảng Công nghệ 7, bài 55: Thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản. GIẢI BÀI TẬP Lớp 1: Lớp 2: Lớp 3: Lớp 4: Lớp 5: Lớp 6: Lớp 7: Lớp 8: Lớp 9: Lớp 10: Lớp 11: Lớp 12: Bài 7: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng xã hội chủ nghĩa PHM102_Bai7_v2.0013105209 65 sản phẩm của nền sản xuất công nghiệp. Trong thời đại hiện nay công nghiệp đã phát triển mạnh mẽ với trình độ Bài viết sản phẩm mới . Xiaomi Redmi 10 (2022) 4.290.000₫ 10 bài viết; Xiaomi 12. 19.990.000₫ 51 bài viết; iPhone 13. 20.490.000₫ 187 bài viết; iPhone 13 Pro. 26.490.000₫ 154 bài viết; Khuyến mãi. Đầu tuần chi mạnh với loạt điện thoại Nokia siêu bền mà giá lại cực hấp dẫn MÔN HỌC: CÔNG NGHỆ, LỚP 7 (Năm học 2020 - 2021, học kì 2, 17 tuần - 17 tiết) I. Kế hoạch dạy học. 1. Phân phối chương trình. STT. Bài 16. Gieo trồng. cây nông nghiệp. 1 - Hình 29, 30 SGK - Máy tính, máy chiếu. Lớp học. 3. Bài 19. Các biện. pháp chăm sóc cây. trồng. 1. uMDadt. Hướng dẫn trả lời các câu hỏi trang 35, 36, 37, 38, 39, 40 sách Công nghệ lớp 3 KNTT Bài 7 Dụng cụ và vật liệu làm thủ công đầy đủ và chính xác nhất, mời các em học sinh và phụ huynh cùng tham khảo Giải Công nghệ KNTT lớp 3 trang 35 Khởi động Câu hỏi Các sản phẩm thủ công này đẹp quá. Chúng được làm từ gì? Trả lời Vật liệu làm thủ công có nhiều loại giấy, chỉ, đất, … 1. Dụng cụ và vật liệu làm thủ công Giải Công nghệ KNTT lớp 3 trang 35 Khám phá Câu hỏi Em hãy nêu tên các vật liệu và dụng cụ trong Hình 1 Trả lời Vật liệu Dụng cụ Hình a giấy Hình b keo Hình c dây buộc Hình d bìa Hình e băng dính Hình g kéo Hình h thước Hình i bút màu Hình k com pa Hình l bút chì Giải Công nghệ KNTT lớp 3 trang 35 Luyện tập Câu hỏi Em hãy kể thêm một số vật liệu và dụng cụ làm thủ công khác. Trả lời - Các vật liệu làm thủ công khác như ống hút giấy, đất nặn - Các dụng cụ làm thủ công khác như dao dọc giấy, bút bi, … Giải Công nghệ KNTT lớp 3 trang 36, 37 Khám phá Câu hỏi 1 Em hãy quan sát và gọi tên một số cách tạo hình cơ bản với vật liệu thủ công trong các hình dưới đây Trả lời Gọi tên một số cách tạo hình cơ bản với vật liệu thủ công * Hình 2 + Hình 2a nặn + Hình 2b gấp + Hình 2c xé * Hình 3 + Hình 3a cắt các đoạn khác nhau + Hình 3b cắt đường thẳng + Hình 3c cắt đường cong * Hình 4 + Hình 4a dán bằng băng dính + Hình 4b dán bằng hồ dán giấy + Hình 4c dán bằng keo sữa 2. Lựa chọn vật liệu làm thủ công Câu hỏi 2 Em hãy quan sát Hình 5 và cho biết vật liệu nào có tính chất mềm, cứng, thấm nước, không thấm nước? Trả lời Tính chất Vật liệu Mềm ống hút giấy, dây buộc, đất nặn Cứng Fomex, que gỗ Thấm nước ống hút giấy, dây buộc, đất nặn, giấy bìa Không thấm nước Fomex, que gỗ Giải Công nghệ KNTT lớp 3 trang 37 Luyện tập Câu hỏi Em hãy quan sát các sản phẩm thủ công trong Hình 6 và cho biết chúng được làm từ những vật liệu nào. Trả lời - Hình a sản phẩm làm từ đất nặn. - Hình b sản phẩm làm từ giấy thủ công - Hình c sản phẩm làm từ bìa, dây buộc - Hình d sản phẩm làm từ giấy thủ công, dây buộc 3. Sử dụng dụng cụ làm thủ công Giải Công nghệ KNTT lớp 3 trang 38 Khám phá Câu hỏi Em cùng bạn thảo luận về ảnh hưởng của việc sử dụng dụng cụ mất an toàn trong các tình huống ở Hình 7. Trả lời Ảnh hưởng của việc sử dụng dụng cụ mất an toàn trong các tình huống ở Hình 7 - Hình a dùng dụng cụ không phù hợp với vật liệu nên dù tốn sức vẫn không thể cắt đứt vật liệu. - Hình b chọn dụng cụ quá to so với tay cầm nên không thể cắt được. - Hình c không tập trung khi sử dụng dụng cụ gây nguy hiểm khi sử dụng. - Hình d không cất gọn dụng cụ sau khi sử dụng gây nguy hiểm nếu như vấp phải. Giải Công nghệ KNTT lớp 3 trang 39, 40 Luyện tập Câu hỏi Em hãy sử dụng com pa, kéo, hồ dán và giấy thủ công để cắt, dán hình tròn theo các bước sau Bước 1 Vẽ đường tròn Bước 2 Cắt hình tròn Bước 3 Dán hình tròn Trả lời Em sử dụng com pa, kéo, hồ dán và giấy thủ công để cắt, dán hình tròn như sau - Bước 1 vẽ đường tròn + Xác định tâm của hình tròn và đặt kim compa + Lựa chọn độ dài bán kính của hình tròn + Quay compa để vẽ đường tròn - Bước 2 cắt hình tròn Sử dụng kéo để cắt theo đường tròn vừa vẽ. - Bước 3 dán hình tròn Dùng hồ dán để dán hình tròn lên trên mặt giấy thủ công khác. Giải Công nghệ KNTT lớp 3 trang 40 Vận dụng Câu hỏi Hãy lựa chọn một số vật liệu và dụng cụ phù hợp để tạo ra sản phẩm thủ công mà em thích. Em có thể tham khảo các sản phẩm trong Hình 14. Trả lời - Em muốn nặn quả khế. - Vậy dụng cụ em cần dùng là dao và thước, vật liệu em cần dùng là đất nặn. Trên đây là nội dung gợi ý trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK Công nghệ lớp 3 Phần 2 Bài 7 trang 35, 36, 37, 38, 39, 40 bộ sách Kết nối tri thức chi tiết và dễ hiểu nhất. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo các bài tập khác cùng bộ sách đã được đăng tải trên chuyên trang của chúng tôi. CLICK NGAY vào TẢI VỀ để download Giải Công nghệ 3 KNTT Bài 7 Dụng cụ và vật liệu làm thủ công trang 35, 36, 37, 38, 39, 40 file PDF hoàn toàn miễn phí. Giải Công nghệ 7 Kết nối tri thứcVnDoc xin giới thiệu bài Giải Công nghệ 7 bài 7 Giới thiệu về rừng - KNTT. Lời giải Công nghệ 7 tổng hợp câu hỏi và lời giải cho từng mục, từng phần trong SGK Công nghệ 7, được trình bày chi tiết dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức được học trong mỗi bài. Sau đây mời các em tham khảo chi đầu Câu hỏi trang 29 SGK Công nghệ 7 Rừng là gì? Rừng có vai trò như thế nào với môi trường và đời sống con người? Ở nước ta có những loại rừng phổ biến nào? Lời giải - Rừng là một hệ sinh thái bao gồm hệ thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó hệ thực vật là thành phần chính của Vai trò của rừng đối với môi trường và đời sống con người+ Rừng điều hòa khí hậu, bảo vệ và điều hòa môi trường sinh thái.+ Rừng làm tăng độ phì nhiêu cho đất, bồi dưỡng tiềm năng của đất.+ Một số rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, khai thác gỗ và một số loại lâm sản.+ Rừng là nơi bảo vệ di tích và danh lam thắng Các loại rừng phổ biến ở nước ta+ Rừng phòng hộ+ Rừng sản xuất+ Rừng đặc dụngI. Rừng và vai trò của rừng Câu hỏi trang 29 SGK Công nghệ 7 Khám phá Quan sát Hình và nêu các thành phần của rừng theo gợi ý- Thành phần sinh Thành phần không phải sinh vật. Lời giải Các thành phần của rừng trong Hình Thành phần sinh vật chim, cò, cây Thành phần không phải sinh vật nước, đất, không khí. Kết nối năng lực Kể tên các sản phẩm trong đời sống có nguồn gốc từ rừng. Lời giải Các sản phẩm trong đời sống có nguồn gốc từ rừng- Thực phẩm từ rừng mật ong rừng, nấm rừng, mộc nhĩ rừng, măng rừng, gà rừng, lợn rừng,…- Dược liệu sâm Ngọc Linh, hà thủ ô, đẳng sâm,…- Cây hoa rừng hoa phong lan rừng,…- Đồ gia dụng bằng gỗ bàn gỗ, ghế gỗ, đũa gỗ, thớt gỗ,…- Đồ thủ công mỹ nghệ giỏ mây, giỏ tre, khay mây,...- Củi, giấy,… Câu hỏi trang 30 SGK Công nghệ 7 Khám phá Chọn nội dung đúng về vai trò của rừng theo mẫu bảng dưới đâySTTNội dung1Rừng bảo vệ nguồn nước, chống xói chắn gió, chắn sóng, chắn cát bay, bảo vệ đê điều hòa khí hậu, bảo vệ và điều hòa môi trường sinh cung cấp gỗ cho con là nơi bảo vệ di tích và danh lam thắng cung cấp nơi vui chơi, an dưỡng7Rừng là nơi bảo tồn thiên nhiên, nguồn gen sinh là nơi phục vụ nghiên là nơi cư trú của nhiều loài động, thực cung cấp lương thực cho con người Lời giải Các nội dung đúng về vai trò của rừngRừng bảo vệ nguồn nước, chống xói chắn gió, chắn sóng, chắn cát bay, bảo vệ đê điều hòa khí hậu, bảo vệ và điều hòa môi trường sinh cung cấp gỗ cho con là nơi bảo vệ di tích và danh lam thắng là nơi bảo tồn thiên nhiên, nguồn gen sinh là nơi phục vụ nghiên là nơi cư trú của nhiều loài động, thực vật. Kết nối năng lực Sử dụng internet, sách, báo,.. để tìm hiểu thêm vai trò của rừng. Lời giải Các vai trò khác của rừng- Rừng là lá phổi xanh, giúp lọc sạch khí độc hại, điều hòa khí hậu Rừng giống như một nhà máy thu nhận khí CO2 và sản xuất ra khí O2,… Đặc biệt là trong tình trạng trái đất đang ngày một nóng lên như hiện nay, thì việc giảm lượng khí CO2 là điều cực kì quan Rừng làm tăng độ phì nhiêu cho đất, bồi dưỡng tiềm năng của đất Khả năng chế ngự dòng chảy của rừng giúp ngăn chặn sự bào mòn đất. Đặc biệt là ở những vùng đồi núi có độ dốc lớn. Rừng giữ cho lớp đất mặt không bị xói mòn đi. Cùng với đó là mọi đặc tính vi sinh vật học và lí hóa cũng như độ phì nhiêu của đất được giữ Rừng cung cấp nhiều thảo dược quý đương quy, tam thất, đỗ trọng, thảo quả, hồi,…- Góp phần thúc đẩy ngành công nghiệp chế biến lâm sản, gỗ, sợi, giấy, gỗ trụ mô,… phát triển mạnh Được sử dụng để sản xuất, khai thác gỗ và một số loại lâm Là nơi bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh- Là địa điểm du lịch thu hút khách tham Các loại rừng phổ biến ở Việt Nam Câu hỏi trang 31 SGK Công nghệ 7 Khám phá Xác định từng loại rừng phù hợp với mỗi ảnh trong hình theo mẫu bảng dưới đây STT Loại rừng Tên ảnh 123Lời giải STT Loại rừng Tên ảnh 1Rừng phòng hộb Rừng ngập mặn ở Nam Địnhe Rừng chắn cát ven biểng Vườn quốc gia U Minh Thượng - Kiên Giang2Rừng sản xuấta Rừng bạch đànd Rừng keo3Rừng đặc dụngc khu bảo tồn thiên nhiên Mường La - Sơn La Câu hỏi trang 32 SGK Công nghệ 7 Kết nối năng lực Kể tên một số rừng ở Việt Nam mà em biết. Chúng thuộc loại rừng nào theo mục đích sử dụng? Lời giải Một số rừng ở Việt Nam+ Rừng sản xuất Rừng keo trồng Đồng Hỉ - Thái Nguyên; Các rừng ở Bình Dương, TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Định, Quảng trị, vùng Tây Nguyên và Đông Bắc Bộ Phú Thọ, Yên Bái, Tuyên Quang và một số tỉnh lân cận khác+ Rừng đặc dụng Rừng Cúc Phương Ninh Bình; Vườn Quốc Gia Phong Nha - Kẻ Bàng Quảng Bình; Vườn quốc gia Xuân Sơn Phú Thọ; Khu Bảo tồn thiên nhiên Thanh Phú Bến Tre; Vườn Quốc Gia Bái Tử Long Quảng Ninh; Vườn Quốc Gia Ba Bể Bắc Cạn; Vườn Quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng Quảng Bình; Rừng U Minh Kiên Giang; Rừng Yok Đôn Đắk Lắk ...+ Rừng phòng hộ Rừng Sơn Động Bắc Giang; Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau; Khu rừng phòng hộ xung yếu và sản xuất Lâm ngư trường 184 Cà Mau; Rừng phòng hộ ven biển Nhà Mát Bạc Liêu... Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu thêm về các loại rừng ở Việt Nam và trên thế giới. Lời giải Tìm hiểu thêm về về các loại rừng ở Việt Nam và trên thế Rừng U Minh ở Cà Mau, Việt Nam+ Rừng U Minh thuộc loại rừng đặc dụng và đã được xếp hạng quý hiếm độc đáo trên thế giới vì nó mang một vẻ đẹp hùng vĩ nhưng đầy hoang sơ.+ Rừng có diện tích rộng khoảng km2 và chia thành hai khu rõ ràng được chia cắt bởi con sông Trẹm và sông Cái Tàu; đó là rừng U Minh Thượng thuộc địa phận tỉnh Kiên Giang và U Minh Hạ tỉnh Cà Mau.- Rừng Amazon ở Brazil+ Rừng Amazon thuộc loại rừng đặc dụng, là khu rừng đa dạng sinh học bậc nhất và lớn nhất thế giới.+ Rừng có diện tích khoảng 2,3 triệu dặm vuông tương đương hơn 5,95 triệu km2, trải rộng khắp Brazil, Bolivia, Colombia, Ecuador, Guiana thuộc Pháp, Guyana, Peru, Venezuela và Cộng hòa tập Câu hỏi trang 32 SGK Công nghệ 7 - Nêu vai trò của rừng đối với gia đình và địa phương em. Lời giải * Đối với gia đình- Rừng là lá phổi xanh, giúp lọc sạch khí độc hại, điều hòa khí Rừng chắn gió, chắn sóng, chắn cát bay, bảo vệ đê biển.* Đối với địa phương em ở ven biển- Rừng là lá phổi xanh, giúp lọc sạch khí độc hại, điều hòa khí Rừng bảo vệ nguồn nước, chống xói Rừng điều hòa khí hậu, bảo vệ và điều hòa môi trường sinh Rừng chắn gió, chắn sóng, chắn cát bay, bảo vệ đê Rừng làm tăng độ phì nhiêu cho đất, bồi dưỡng tiềm năng của Vai trò của rừng đối với gia đình em+ Điều hòa không khí, nước+ Bảo vệ và ngăn chặn gió bão+ Chống xói mòn đất+ Phát triển kinh tế gia đình nhờ việc đưa rừng vào làm khu du Vai trò của rừng đối với địa phương em+ Cung cấp gỗ làm phát triển nghề mộc ở địa phương.+ Điều hòa không khí, nước+ Chống biến đổi khí hậu+ Lưu trữ các nguồn gen quý hiếm cho địa phương+ Bảo vệ và ngăn chặn gió bão+ Chống xói mòn đất- Trình bày vai trò của rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất. Lời giải - Vai trò của rừng phòng hộ+ Bảo vệ nguồn nước.+ Bảo vệ đất, chống xói mòn,+ Chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai.+ Điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi Vai trò của rừng sản xuất+ Sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm sản ngoài gỗ.+ Phòng hộ và góp phần bảo vệ môi Vai trò của rừng đặc dụng+ Bảo tồn thiên nhiên, nguồn gen sinh vật.+ Bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh.+ Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch và nghiên dụng Câu hỏi trang 32 SGK Công nghệ 7 Viết một đoạn văn hoặc kể một câu chuyện có nội dung đề cập đến vai trò của rừng. Lời giải Vai trò quan trọng nhất của rừng đối với sự sống trên trái đất là thanh lọc không khí, cung cấp ôxi cho sự sống. Rừng là lá phổi của trái đất. Đời sống càng phát triển, càng nhiều nhà máy, càng nhiều các loại động cơ... càng cần có nhiều rừng để cân bằng không khí. Trong việc bảo vệ đất, chống xói mòn, ngăn lũ lụt rừng cũng có vai trò quan trọng. Rễ cây rừng lâu năm rậm rạp bền bỉ bám đất, giữ đất chống lại những trận càn quét của lũ lụt. Lá rừng rậm rạp cản lại vận tốc của những cơn mưa rừng dữ dội tránh xói mòn. Còn gì nữa? Thân cây gỗ lớn, những loại cây bụi tầng thấp cản lại vận tốc dòng chảy của lũ, tạo thời gian để đất ngấm nước, ngăn lại những cơn lũ ào ạt. Bên cạnh vai trò cân bằng tự nhiên, rừng còn là một tài nguyên quý giá tạo điều kiện cho kinh tế phát triển. Không ai có thể phủ nhận nguồn lợi có được từ những thân gỗ lâu năm, từ những loại thảo dược, từ những động vật rừng, từ các khu du lịch sinh thái... Có thể nói, rừng là nguồn tài nguyên vô giá, nếu mất đi thì khó có thể khôi phục lại đây, VnDoc đã gửi tới các bạn tài liệu Công nghệ 7 bài 7 Giới thiệu về rừng - KNTT. Để tham khảo thêm lời giải những bài tiếp theo, mời các em vào chuyên mục Giải bài tập Công nghệ 7 trên VnDoc. Chuyên mục tổng hợp lời giải SGK Công nghệ 7 theo từng đơn vị bài học, giúp các em có sự chuẩn bị bài kỹ lưỡng trước khi tới lớp. Chúc các em học Soạn Công nghệ 7 KNTT, VnDoc còn gửi tới các bạn lời giải cho các sách khác bộ Kết nối tri thức như Toán 7 KNTT, Ngữ văn 7 KNTT, Lịch sử 7 KNTT.... Mời các em tham khảo để có sự chuẩn bị cho bài học trên lớp sắp tới nhé. Giải Vở bài tập Công Nghệ 7Giải Vở bài tập Công Nghệ 7 hướng dẫn lời giải hay các bài tập, ôn tập lý thuyết Công Nghệ lớp 7, giúp các em học sinh học tốt đạt kết quả cao.

công nghệ bài 7