🥋 Cách Giải Hệ Phương Trình 5 Ẩn
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = (1; 3) f, (I), điều kiện . Đặt . Hệ (I) trở thành: Với (tm) Với (tm) Vậy hệ phương trình có nghiệm. III. Bài tập tự luyện giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ. Giải các hệ phương trình dưới đây:
1. Phương pháp cộng đại số. Bước 1: Nhân các vế của hai phương trình với một số say đắm hợp (nếu cần) làm thế nào để cho các hệ số của thuộc một ẩn bằng nhau hoặc đối nhau. Bước 2: Cộng (hoặc trừ) từng vế của hai phương trình thu gọn để được phương
a) Quy tắc thế. - Quy tắc nạm dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Phép tắc thế bao hàm hai cách sau: - cách 1: từ một phương trình của hệ đã mang đến (coi là phương trình thức nhất), ta màn biểu diễn một ẩn theo ẩn cơ rồi cố
Câu hỏi 1 trang 14 Toán 9 Tập 2: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế (biểu diễn y theo x từ phương trình thứ hai của hệ) Lời giải: 4 x − 5 y = 3 3 x − y = 16 ⇔ 4 x − 5 y = 3 (1) y = 3 x − 16 (2)
Tài liệu Giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ do VnDoc biên soạn giúp các bạn học sinh ôn tập, củng cố thêm kiến thức để làm tốt đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán sắp tới.
Giai bai toán bằng cách lập Phương Trình Tìm canh cua hình vuông biết rằng nếu mỗi cạnh giảm ₫i 5m thì diện tích chỉ b HOC24 Lớp học
Giải hệ phương trình bằng phương thức cộng đại số. Để giải hệ phương trình bằng phương thức cộng đại số, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Nhân nhì vế của từng phương trình với một vài thích hòa hợp nếu cần làm sao cho các hệ số của một ẩn nào kia trong
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Bước 1: Từ một phương trình, ta rút 1 ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai và rút gọn để được một phương trình mới còn 1 ẩn. Bước 2: Giải phương trình mới rồi thế vào 1 phương trình ban đầu đầu để giải
Hệ hai phương trình bậc nhâ't hai ẩn Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng tổng quát là a.x + Uy = c. P " (*) a2x + b2y = c2 trong đó X, y là hai ẩn; các chữ số còn lại là hệ số. Nếu cặp số (x0; y0) đồng thời là nghiệm của hai phương trình của hệ thl (x0; yo) gọi là
qyiAT.
A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT 2 ẨN1. Phương pháp cộng đại số2. Phương pháp thếB. BÀI TẬP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH CÓ LỜI GIẢIC. BÀI TẬP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH TỰ GIẢI 1. Phương pháp cộng đại số Bước 1 Nhân các vế của hai phương trình với một số thích hợp nếu cần sao cho các hệ số của cùng một ẩn bằng nhau hoặc đối nhau. Bước 2 Cộng hoặc trừ từng vế của hai phương trình thu gọn để được phương trình một ẩn. Bước 3 Dùng phương trình thu được ở bước 2 thay cho một trong hai phương trình trong hệ ban đầu ta được hệ mới trong đó có phương trình một ẩn. Bước 4 Giải phương trình một ẩn thu được và kết luận. 2. Phương pháp thế Bước 1 Từ một phương trình của hệ đã cho coi là phương trình thức nhất, ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới chỉ còn một ẩn. Bước 2 Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thức hai trong hệ phương trình thứ nhất cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1. Bước 3 Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho. Bước 4 Kết luận. Để nắm được cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn với 2 phương pháp vừa nêu trên chúng ta cần phải làm thật nhiều bài tập. B. BÀI TẬP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH CÓ LỜI GIẢI Bài 1 Giải hệ phương trình sau $ \displaystyle \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {3x-2y=5\,\,\,\,1} \\ {2x+y=8\,\,\,\,\,2} \end{array}} \right.$ Hướng dẫn Giải bằng phương pháp cộng đại số $ \displaystyle \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {3x-2y=5} \\ {2x+y=8} \end{array}} \right.\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {3x-2y=5} \\ {4x+2y=16} \end{array}} \right.\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {3x-2y=5} \\ {7x=21} \end{array}} \right.$ $ \displaystyle \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x=3\\3\cdot 3-2y=5\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x=3\\y=2\end{array} \right.$ Giải bằng phương pháp thế Chú ý Ta nên rút $y$ theo $x$ ở phương trình hai của hệ, vì hệ số của $y$ là 1. Ta có 2 ⇔ $y = 8 – 2x$. Thay vào 1 ta được $3x – 28 – 2x = 5$ ⇔ $7x – 16 = 5$ ⇔ $7x = 21$ ⇔ $x = 3$. Với $x = 3$ thì $y = 8 – = 2$. Vậy nghiệm của hệ phương trình là $x;y = 3;2$. Bài 2 Giải hệ phương trình sau $ \displaystyle \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {4x+5y=3\,\,\,\,1} \\ {x-3y=5\,\,\,\,\,2} \end{array}} \right.$ Hướng dẫn Giải bằng phương pháp cộng đại số $ \displaystyle \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {4x+5y=3} \\ {x-3y=5} \end{array}} \right.\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {4x+5y=3} \\ {4x-12y=20} \end{array}} \right.\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {4x+5y=3} \\ {17y=-17} \end{array}} \right.$ $ \displaystyle \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {4x-5=3} \\ {y=-1} \end{array}} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x=2\\y=-1\end{array} \right.$ Giải bằng phương pháp thế Từ PT 2 ta có $x = 5 + 3y$. Thay $x = 5 + 3y$ vào PT 1 ta được $45 + 3y + 5y = 3$ ⇔ $12y + 5y + 20 = 3$ ⇔ $17y = – 17$ ⇔ $y = –1$. Với $y = –1$ thì $x = 5 + 3 –1 = 2$. Vậy nghiệm của hệ phương trình là $x;y = 2;-1$. Bài 3 Giải hệ phương trình sau $ \displaystyle \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {2x+y=-3\,\,\,\,1} \\ {2x-3y=17\,\,\,\,\,2} \end{array}} \right.$ Hướng dẫn Giải bằng phương pháp cộng đại số $ \displaystyle \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {2x+y=-3} \\ {2x-3y=17} \end{array}} \right.\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {2x+y=-3} \\ {4y=-20} \end{array}} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x-5=-3\\y=-5\end{array} \right.$ $ \displaystyle \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x=1\\y=-5\end{array} \right.$ Giải bằng phương pháp thế Từ PT 1 ta có $y = –3 – 2x$. Thay $y = –3 – 2x$ vào PT 2 ta được $2x – 3–3 – 2x = 17$ ⇔ $2x + 6x + 9 = 17$ ⇔ $8x = 8$ ⇔ $x = 1$. Với $x = 1$ thì $y = –3 – = – 5$. Vậy nghiệm của hệ phương trình là $x;y = 1;- 5$. C. BÀI TẬP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH TỰ GIẢI 1 $\left\{\begin{array}{l}3 x-2 y=4 \\ 2 x+y=5\end{array}\right.$ 2 $\left\{\begin{array}{c}2 x+y=7 \\ -x+4 y=10\end{array}\right.$ 3 $\left\{\begin{array}{c}x+y=5 \\ 2 x-y=1\end{array}\right.$ 4 $\left\{\begin{array}{l}2 x-y=1 \\ x-y=0\end{array}\right.$
Hệ phương trình1. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩnCách giải hệ phương trình 2 ẩn2. Giải hệ phương trình bậc 3 ẩnCách bấm máy tính hệ phương trình bậc nhất 3 biên soạn và đăng tải tài liệu lớp 9 Cách bấm máy tính giải hệ phương trình bao gồm các kiến thức Thế nào hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ phương trình bậc nhất ba ẩn, cách bấm máy tính fx 570vn plus. Tài liệu được xây dựng dựa trên nội dung trọng tâm Toán lớp 9 giúp học sinh củng cố lý thuyết và tính chất Đại số cần thiết chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra sắp tới. Mời các em học sinh cùng tham Hệ phương trình bậc nhất hai ẩnPhương trình bậc nhất hai ẩn có dạngTrong đó x, y là hai ẩn Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạngTrong đó x, y là hai ẩnCách giải hệ phương trình 2 ẩnVí dụ Giải hệ phương trình sau Hướng dẫn giảiBước 1 Nhấn phím ON khởi động máyBước 2 Nhấn tổ hợp phím MODE ⇢ 5 ⇢ 1, màn hình xuất hiện giao diện hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn tương ứngBước 3 Điền lần lượt các hệ số bằng cách nhấn tổ hợp phím hệ số kết hợp dấu bằng như sauNhấn phím 2 rồi nhấn "="Nhấn phím 3 rồi nhấn "="Nhấn phím 1 rồi nhấn "="Nhấn phím 1 rồi nhấn "="Nhấn phím -5 rồi nhấn "="Nhấn phím 8 rồi nhấn "="Bước 4 Nhấn phím "=" nhận kết quả nghiệm của phương trình2. Giải hệ phương trình bậc 3 ẩnPhương trình bậc nhất ba ẩn có dạng tổng quát làVới x, y, z là ba ẩn và Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn có dạngVới x, y, z là ba ẩn và các chữ còn lại là các hệ bấm máy tính hệ phương trình bậc nhất 3 ẩnVí dụ Giải hệ phương trình sau Hướng dẫn giảiBước 1 Nhấn phím ON khởi động máyBước 2 Nhấn tổ hợp phím MODE ⇢ 5 ⇢ 2, màn hình xuất hiện giao diện hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn tương ứngBước 3 Điền lần lượt các hệ số bằng cách nhấn tổ hợp phím hệ số kết hợp với dấu bằng như sauNhấn phím tương tự như hệ phương trình bậc nhất hai ẩnNhấn phím 2 rồi nhấn "="Nhấn phím 3 rồi nhấn "="Nhấn phím 1 rồi nhấn "="Nhấn phím 6 rồi nhấn "="Nhấn phím 1 rồi nhấn "="Nhấn phím -1 rồi nhấn "="Nhấn phím 1 rồi nhấn "="Nhấn phím -7 rồi nhấn "="Nhấn phím 4 rồi nhấn "="Bước 4 Nhấn phím "=" nhận kết quả nghiệm của phương trình-Hy vọng tài liệu Toán 9 Bấm máy tính Fx 570vn Plus giải hệ phương trình sẽ giúp các em học sinh củng cố, ghi nhớ lý thuyết và công thức giá trị tuyệt đối từ đó vận dụng giải các bài toán một cách dễ dàng, chuẩn bị hành trang kiến thức vững chắc trong năm học lớp 9. Mời thầy cô và bạn đọc tham khảo thêm một số tài liệu liên quan Hỏi đáp Toán 9, Lý thuyết Toán 9, Giải Toán 9, Luyện tập Toán 9, ... Chúc các em học liệu liên quanCho tam giác ABC nội tiếp đường tròn C và tia phân giác của góc A cắt đường tròn tại M. Vẽ đường cao AHTừ điểm M ở bên ngoài đường tròn O; R vẽ hai tiếp tuyến MA, MB của O với A, B là các tiếp điểm và cát tuyến MDE không qua tâm O D, E thuộc O, D nằm giữa M và E.Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc và thời gian dự tính trước. Sau khi đi được nửa quãng đường, xe máy tăng thêm 10km/h vì vậy xe máy đến B sớm hơn 30 phút so với dự định. Tính vận tốc dự định của xe máy, biết quãng đường AB dài hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 1006 và nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 2 và số dư là 124Một ôtô đi từ A và dự định đến B lúc 12 giờ trưa. Nếu xe chạy với vận tốc 35km/h thì sẽ đến B chậm 2 giờ so với quy định. Nếu xe chạy với vận tốc 50km/h thì sẽ đến B sớm 1 giờ so với dự định. Tính độ dài quãng đường AB và thời điểm xuất phát của oto tại bài toán cổ sau Quýt, cam mười bảy quả tươi Đem chia cho một trăm người cùng vuiGiải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng chuyển độngHai ô tô đi ngược chiều từ A đến B, xuất phát không cùng lúcCho tam giác ABC vuông tại A. trên AC lấy một điểm M và vẽ đường tròn đường kính MC. Kẻ BM cắt đường tròn tại D. Đường thẳng DA cắt đường tròn tại S. Chứng minh rằnga. ABCD là một tứ giác nội tiếpb. c. CA là tia phân giác của góc tam giác ABC nội tiếp đường tròn C và tia phân giác của góc A cắt đường tròn tại M. Vẽ đường cao AH. Chứng minh rằnga. OM đi qua trung điểm của dây BCb. AM là tia phân giác của góc OAH
cách giải hệ phương trình 5 ẩn