🕹️ Công Thức Too To

Unpacking values from a regular expression match. When the regular expression exec() method finds a match, it returns an array containing first the entire matched portion of the string and then the portions of the string that matched each parenthesized group in the regular expression. Destructuring assignment allows you to unpack the parts out of this array easily, ignoring the full match if Instructions. Add walnuts, dates, walnuts, cacao powder, vanilla, and salt in a food processor. Process until completely mixture is well combined and sticking together. If the mixture isn't sticking together well, add a little water starting with 1-2 teaspoons. Process again and add more water if needed. Cách tính bảng chấm công bằng excel. Đầu tiên là bạn cần xác định phải dùng hàm nào để tính công của nhân sự: Hàm COUNTIF. Tiếp theo là xác định các thành phần, để tính toán dễ dàng hơn. Range: Vùng chứa điều kiện cần đếm C4:I4. Criteria: Điều kiện cần đếm là X. Study with Quizlet and memorize flashcards containing terms like Give, send, offer, pay, charge, Rise, last, die, exist, emerge, take place, occur, happen, -ing, -ed Công thức để so sánh các giá trị (số và văn bản) Như bạn đã biết Microsoft Excel cung cấp một số ít các quy tắc sẵn dùng để định dạng các ô có giá trị lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng giá trị mà bạn chỉ định ( Conditional Formatting >Highlight Cells Rules ). Tuy nhiên, các quy kV0O. Khi muốn diễn tả “Quá… đến nỗi không thể làm gì…” trong tiếng Anh, chúng ta sẽ sử dụng công thức too to. Đây là một dạng cấu trúc được dùng rất nhiều ở trong văn nói và cả văn viết. Cấu trúc too to khá cơ bản và đơn giản, bởi vậy việc học và ứng dụng chúng khá dễ dàng. Hôm nay, Tiếng Anh Free sẽ chia sẻ tới bạn trọn bộ kiến thức về cách dùng too to trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé!Công thức too to trong tiếng Anh và cách dùngCông thức too to có 2 vị trí trong câu khác nhau, phụ thuộc vào loại từ tiếng Anh đứng phía sau nó. Dưới đây là 2 dạng của cấu trúc too to khi đi với trạng từ hoặc tính từCông thức too to khi đi cùng với trạng từS + V + TOO + ADV + FOR SB + TO + VVí dụMouse runs too quickly for cat to keep đang xem Công thức too to cách dùng và các cấu trúc tương đồng khácCon chuột chạy nhanh đến nỗi mà con mèo không thể theo man drove too fast for police to pursueNgười đàn ông đã lái xe quá nhanh đến nỗi cảnh sát không thể đuổi thức too to khi đi cùng với tính từS + BE + TOO + ADJ +FOR SB + TO + VVí dụShe is too young to drive that ta quá trẻ để có thể lái chiếc xe too fat to be a ta quá béo để có thể trở thành người trúc với too toTrong ngữ pháp tiếng Anh, công thức too to có một số cấu trúc tương đồng, cùng khám phá để nâng cao nền tảng về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cho bản thân ngay trúc enough toCông thức enough to diễn tả ngữ nghĩa Đủ… để làm gì…Cấu trúc enough to đối với tính từS + tobe + adj + enough + for someone + to VVí dụThis chair is big enough for two people to ghế này đủ lớn cho hai người ngồi water is warm enough for you to have a bath pass.Nước đủ nóng để bạn có thể tắm.Cấu trúc enough to đối với trạng từS + V + adv + enough + for someone + to VVí dụHe spoke loudly enough for me to hear ấy nói đủ to để tôi có thể nghe punched hardly enough to break the ta đẩm đủ mạnh để làm vỡ trúc enough to đối với danh từ trong tiếng AnhS + V/tobe + enough + noun + for someone + to VVí dụWe have enough food for the next ta có đủ đồ ăn cho một tuần tới.This car has enough seats for all of xe này có đủ chỗ cho tất cả chúng trúc too toCấu trúc so that và such thatCấu trúc so that trong tiếng Anh diễn tả ngữ nghĩa Quá… đến nỗi…Cấu trúc so that đối với tính từS + be+ so + adj + that + S + VVí dụThe movie is so interesting that he goes to the phim thú vị đến nỗi anh ấy phải đến rạp chiếu dress is so tight that I can’t wear thêm Cách Làm Món Thịt Xiên Nướng Rau Củ Thơm Ngon Điếc Mũi, Cách Làm Thịt Xiên Nướng Rau CủBộ trang phục chật đến nỗi tôi không thể mặc trúc so that đối với trạng từS + V + so + adv + that + S + VVí dụThey sing so loudly that I couldn’t focus on my hát to đến mức tôi không thể tập trung vào bài tập về nhà của dog grew so fast that I couldn’t recognize chó lớn nhanh đến nỗi tôi không thể nhận trúc so that đối với danh từ đếm đượcS + V+ so many/ few + danh từ/cụm danh từ đếm được + that + S + VVí dụJohn has so much money that John doesn’t know what to có quá nhiều tiền đến nỗi mà John không biết tiêu ate so much rice that I didn’t want to see it anymoreTôi đã ăn quá nhiều cơm rồi đến nỗi mà tôi không muốn nhìn thấy chúng trúc so that đối với danh từ không đếm được S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + VVí dụHe added so much salt that the soup was ta cho nhiều muối đến mức là bát canh mặn drank so much alcohol that she was soft ấy uống nhiều rượu đến mức cô ấy say dùng too toCấu trúc such thatCấu trúc such that mang ngữ nghĩa giống với cấu trúc so that. Thế nhưng such sẽ đi cùng danh từ hay một cụm danh + V + such + a/an + adj + noun + that + S + VVí dụThey are such beautiful dresses that I want to buy them chiếc váy đẹp đến nỗi mà tôi muốn mua chúng ngay bây was such a bad day that we were on a hôm nay thật tệ để có thể đi picnic. Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh tập công thức too to có đáp ánTrong câu dưới đây, hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống. Dùng công thức too to hoặc enough toHe wasn’t heavy ______ Become a navy _____tired _____ drink with you car isn’t good not skill ______ be a 1 pm. It’s _____ late _____ the couldn’t run fast _____ catch nice _____ go out with my have ______ seats for all people _____ tired _____ come up to our party haven’t _____ people _____ form four is _____ young _____ drive a is _____ flour _____ make thirty loads of were _____ far away _____ turn cellar was _____ dark for him _____ tea is _____ cold for me _____ ánHe wasn’t heavy enough to Become a navy too tired to drink with you car isn’t good not skill enough to be a 1 pm. It’s too late to the libraryShe couldn’t run fast enough to catch nice enough to go out with my have enough seats for all people too tired to come up to our party haven’t enough people to form four is too young to drive a is enough flour to make thirty loads of were too far away to turn cellar was too dark for him to tea is too cold for me to đây là bài viết tổng hợp kiến thức về công thức too to và một số cấu trúc tương đồng khác trong tiếng Anh. Hy vọng với những kiến thức mà chúng mình đã cung cấp sẽ phần nào giúp bạn tự tin để sử dụng các dạng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trong văn viết hoặc thậm chí là ở văn phong giao tiếp hàng mục Tổng hợp “Đoạn đường này quá dài để mình có thể đi bộ”, “Chiếc đồng hồ này quá mắc để mua”, “Trời hôm nay quá nóng để mặc áo khoác”. Chắc hẳn trong cuộc sống không chỉ một vài lần bạn bắt gặp những câu nói tương tự như vậy. Để có thể diễn đạt câu nói “quá…để mà…” trong tiếng Anh thì chúng ta thường sử dụng nhất đó là cấu trúc too to. Và bên cạnh đó, cũng còn một vài cấu trúc khác có ý nghĩa tương tự nhưng ít phổ biến hơn. Các cấu trúc đó ra sao và được sử dụng trong những tình huống như thế nào? Hãy cùng FLYER giải mã ngay bây Too to là gì?Cấu trúc “too to” trong tiếng Anh là gì?“Too” là một trạng từ adverb trong tiếng Anh và ý nghĩa thông dụng nhất được biết đến là “quá, nhiều quᔓToo to” là một cấu trúc mang ý nghĩa “quá…để mà…”Ví dụIt’s too hard to finish the project by Friday. Quá khó để hoàn thành dự án vào thứ sáu. The problem is too complex to be solved đề quá phức tạp để giải quyết một cách dễ Các cấu trúc too to thường gặpCấu trúc “too to” được dùng khi muốn giải thích tại sao ai đó không thể làm điều gì. Và có hai loại cấu trúc thường gặp đó là “too to” đi với tính từ hoặc trạng từ Too to đi với tính từCông thứcS + to be + too + adjective + to + verbTrong đó adjective là tính từVí dụThe coffee is too hot to phê quá nóng để mà too tired to go out quá mệt để đi chơi tối thêm Tính từ trong tiếng Anh Định nghĩa, chức năng và các cấu trúc QUAN TRỌNG bạn nhất định phải nắm vữngCấu trúc “too to” đi với tính từ sẽ như thế nào? Too to đi với trạng từCông thức S + verb chia thì + too + adverb + to + verbTrong đó adverb là trạng từVí dụHe draws too terribly to win the first ấy vẽ quá khủng khiếp để dành giải drove too slow to arrive on ấy lái xe quá chậm để đến đúng trúc “too to” đi với trạng từ trong tiếng Cách sử dụng too to trong câuChúng ta dùng “too to” khi muốn chỉ mức độ của cái gì đó vượt quá mức thông thường, nhiều hơn những gì người ta muốn hoặc cần đếnIt’s too cold to work in the quá lạnh để làm việc trong food was too hot to ăn quá nóng để mà dùng “too” trước một cụm danh từ có dạng “adjective + noun”She is too a fat woman to…She is too fat woman to…Khi sử dụng “too to” trong câu tường thuật Khi chủ ngữ của 2 câu nối giống nhau thì chúng ta có thể lược bớtI was very busy. I could not talk to her.→ I was too busy to talk to her. Tôi quá bận để nói chuyện với cô trước các tính từ hay động từ là các từ nhấn mạnh như “extremely, quite, so, very…” chúng ta sẽ bỏ các từ đóHe was very nervous. He could not perform well on the stage→ He was too nervous to perform well on the ấy quá rụt rè để diễn tốt trên sân Các cấu trúc tương tự “too…to…” Cấu trúc “Enough”Cấu trúc “enough” thường diễn tả việc “đủ, có đủ” điều gì để thực hiện việc gì đó.“Enough” luôn đi sau tính từ và trạng từ, nhưng thường đứng trước danh thức với tính từS + to be + adjective + enough + to infinitiveVí dụHe’s strong enough to lift those ấy đủ khỏe để nhấc những chiếc hộp dụ cấu trúc “enough” trong tiếng thức với trạng từS + verb + adverb + enough + to infinitiveVí dụLet’s go. We’ve waited long nào. Chúng ta đã đợi đủ lâu rồi. Công thức với động từS + verb/to be + enough + nounTìm hiểu thêm về động từ to dụWe have enough money, let’s buy it! Chúng ta có đủ tiền, cứ mua nó đi !There was enough food for about ten people. Có đủ thức ăn cho khoảng 10 Cấu trúc “such…that”Đây là cấu trúc biểu thị ý nghĩa “quá…đến mức/đến nỗi” và chỉ có thể theo sau bởi danh thứcsuch + adjective + noun/noun phrase + that clauseVí dụIt was such an expensive restaurant that I decided not to go anymore. Đó là một nhà hàng đắt tiền đến nỗi tôi quyết định không đến đó built it in such a way that it was likely to sink. Họ đã xây dựng nó theo cách gì mà nó có khả năng bị is such a bad-tempered person that no one can work with him for ấy là một người xấu tính đến mức không ai có thể làm việc với ông ấy lâu Cấu trúc “so…that”Cấu trúc “so that” thường mang ý nghĩa tương tự “quá…đến nỗi…”Tìm hiểu thêm về cấu trúc “so that”.Công thức với tính từso + adjective + that clauseVí dụThe meteor storm was so beautiful that we couldn’t believe our sao băng đẹp đến nỗi chúng tôi không thể tin vào mắt thức với trạng từso + adverb + that clauseVí dụThe meteor storm passed so quickly that it went by in one sao băng trôi qua nhanh đến nỗi nó sẽ qua trong một thức với danh từ đếm đượcso many/so few + countable noun danh từ đếm được+ that clauseVí dụI read so many books last year that I can’t remember them all!Năm rồi tôi đọc nhiều sách đến nỗi tôi không thể nhớ hết chúng!So few people know what beef-tea really should be rất ít người biết món beef-tea nước thịt bò hầm thực sự như thế thức với danh từ không đếm được so much/so little + uncountable noun danh từ không đếm được + that clauseVí dụYou’ve eaten so little food and I’ve eaten so much food!Bạn ăn quá ít thức ăn còn tôi đã ăn quá nhiều thức ăn!→ Lưu ý Nghĩa của “too to” và “so that” khá giống nhau, có những trường hợp chúng ta có thể chuyển đổi một câu có “too to” thành một câu có “so that” mà không có sự khác biệt về dụ 1The news is too good to be tức quá tốt để trở thành sự news is so good that it cannot be tốt đến mức không thể là sự dụ 2The tea was too hot to quá nóng để tea was so hot that I could not quá nóng khiến tôi không thể uống được. Cấu trúc “very”Chúng ta không dùng “too” để nhấn mạnh cho tính từ hay trạng từ trong câu. Thay vì vậy, chúng ta dùng “very” để nhấn mạnh cho một tính từ hay trạng từ, nhưng nó không có nghĩa như “too”Ví dụShe is very ấy rất cẩn thận.→ “very” giúp nhấn mạnh từ “careful”.She is too careful!Cô ấy quá cẩn thận!→ “too careful” có nghĩa là “cẩn thận quá mức cần thiết” Cấu trúc “too…for”Cấu trúc mang ý nghĩa “quá cho ai/cái gì để làm gì đó”.too + adjective + for someone/something + to infinitiveVí dụThis box was too heavy for me to hộp này quá nặng để tôi nhấc thief ran too fast for the police to trộm chạy quá nhanh để cảnh sát đuổi Cấu trúc “too many/too much”Đây là cấu trúc mang ý nghĩa “quá nhiều cái gì đó để có thể làm điều gì đó”. Sau “too much/too many” phải là một danh từ/ cụm danh thức với danh từ đếm đượctoo many + countable noun danh từ đếm được Ví dụThere were too many people at the picnic to quá nhiều người trong buổi dã ngoại để mà đếm are too many shops here – we can’t go to them quá nhiều cửa hàng ở đây – chúng ta không thể đi đến tất thức với danh từ không đếm đượctoo much + uncountable noun danh từ không đếm được Ví dụ I had too much work to do qua tôi có quá nhiều việc phải did too much shopping yesterday – I haven’t got any money đã mua sắm quá nhiều vào ngày hôm qua – bây giờ tôi không còn chút tiền Bài tập 6. Tổng kếtTrên đây là những kiến thức đầy đủ và được cập nhật mới nhất về cấu trúc “too to” và những cấu trúc đồng nghĩa khác. Sau khi tìm hiểu qua, bạn đã thấy cấu trúc “too to” thật đơn giản phải không nào? Tuy nhiên đây lại là cấu trúc với khá nhiều cách sử dụng khác nhau với đa dạng tình huống và để nắm rõ hết các ứng dụng của chúng thì bạn hãy nhớ luyện tập thường xuyên luyện tập thêm về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này cùng nhiều chủ đề khác nữa, bạn hãy đăng ký tài khoản ngay tại Phòng luyện thi ảo FLYER. Với bộ đề thi “khủng” được FLYER biên soạn độc quyền tích hợp cùng các tính năng game hấp dẫn và giao diện màu sắc, bắt mắt, đảm bảo buổi học tiếng Anh của bạn sẽ thú vị hơn rất quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để cập nhật những kiến thức và tài liệu tiếng Anh mới nhất bạn nhé!>>>Xem thêmChief là gì? Ý Nghĩa của “Chief” trong tiếng Anh & sự khác biệt giữa “Chief” và “Chef”Keep Ving có nghĩa là gì? Làm sao để áp dụng chính xác cấu trúc Keep trong mọi trường hợp?Believe đi với giới từ gì? Các cách dùng hay của “believe” mà bạn nên biết Cấu trúc too… to… trong tiếng Anh được sử dụng khi người nói muốn diễn tả sự “quá mức” của một sự việc, sự vật nào đó. Dùng cấu trúc too… to như thế nào mới đúng? Trong bài viết này, hãy cùng khám phá cách dùng cấu trúc too… to và một số dạng cấu trúc diễn tả mức độ tương tự trong tiếng Anh nhé! Cấu trúc too to được sử dụng khi nào?Công thức too to với tính từCấu trúc too to với trạng từCông thức too to với danh từ đếm được số nhiềuCấu trúc too to với danh từ không đếm được số nhiềuCách dùng “can/could” trong cấu trúc too toLưu ý quan trọng với công thức too toLưu ý 1 – Khi nối 2 câu đơn với nhau bằng cấu trúc too… to, nếu 2 câu có cùng chủ ngữ, có thể lược bỏ cụm “somebody”.Lưu ý 2 – Nếu trong câu thứ 2 sử dụng tân ngữ thay thế cho chủ ngữ của câu 1, cần lược bỏ tân ngữ của câu thứ 2. Lưu ý 3 – Nếu có các từ mang ý nghĩa nhấn mạnh như very, quite, so, extremely,.. đứng trước tính từ hoặc trạng từ, khi chuyển sang cấu trúc too… to cần loại bỏ các từ này. Các cấu trúc câu “kiểu” too to trong tiếng AnhCấu trúc so thatCấu trúc so that với tính từCông thức so that với trạng từCông thức so that với động từ chỉ tri giác feel, seem, look, taste,… Công thức so that với danh từ đếm được số ítCấu trúc so that cùng danh từ không đếm đượcCấu trúc so that đảo ngữCấu trúc such thatCấu trúc enoughCông thức enough to với tính từCấu trúc enough to với trạng từCấu trúc enough to với danh từBài tập thực hànhBài 1 Ghép 2 câu đơn dưới đây thành 1 câu hoàn chỉnh sử dụng cấu trúc too… toBài 2 Điền vào chỗ trống các từ such, so hoặc such a sao cho thích hợpBài 3 Sử dụng cấu trúc enough và các từ có sẵn trong ngoặc để hoàn thành các câu sau đây Trong tiếng Anh, khi muốn diễn tả tình trạng, mức độ của một sự việc, hành động nào đó quá mức bình thường, ta sử dụng cấu trúc too… to… Hai sự việc trong câu có too…. to thường có mối liên hệ với nhau. Hiểu nôm na, cấu trúc too… to có nghĩa là “quá… đến mức độ…. không thể làm gì” Công thức too to với tính từ Cấu trúc S + tobe + too + adj + for somebody + to + V Ví dụ She is too young to go to school.Con bé còn quá nhỏ để đi họcThey are too tired to do anything.Họ quá mệt để làm được cái gì rồi Cấu trúc too to với trạng từ Công thức S + V + too + adv + for somebody + to + V Ví dụ He treats her so badly to be forgiven.Anh ta đối với cô ấy tệ đến nỗi không tha thứ đượcShe wakes up too late to have time for breakfast.Cô ấy dậy muộn đến nỗi không kịp ăn sáng Công thức too to với danh từ đếm được số nhiều Cấu trúc Too + many + N danh từ đếm được số nhiều + to + … Ví dụ She has too many dresses to count. Cô ấy có nhiều váy tới nỗi đếm không xuể Cấu trúc too to với danh từ không đếm được số nhiều Cấu trúc Too + much + N danh từ không đếm được + to + … Ví dụ It takes too much time to do this task.Công việc này mất quá nhiều thời gian để làm Cách dùng “can/could” trong cấu trúc too to Công thức S + be/ V + too + adj/adv + that + S + can/could not + Vinf + … Ví dụ He is too short that he can’t play basketball.Anh ấy quá lùn nên không thể chơi bóng rổ được She spoke too fast that I couldn’t hear anything. Cô ấy nói quá nhanh tới nỗi tôi chẳng nghe được cái gì Lưu ý quan trọng với công thức too to Lưu ý 1 – Khi nối 2 câu đơn với nhau bằng cấu trúc too… to, nếu 2 câu có cùng chủ ngữ, có thể lược bỏ cụm “somebody”. Ví dụ My sister is too shy. She can’t make friends.=> My sister is too shy to make friends. Em gái tôi hay xấu hổ đến nỗi rất khó kết bạn Lưu ý 2 – Nếu trong câu thứ 2 sử dụng tân ngữ thay thế cho chủ ngữ của câu 1, cần lược bỏ tân ngữ của câu thứ 2. Ví dụ My hair is too short. I can’t tie it.=> My hair is too short to tie. Tóc tôi quá ngắn để buộc được Lưu ý 3 – Nếu có các từ mang ý nghĩa nhấn mạnh như very, quite, so, extremely,.. đứng trước tính từ hoặc trạng từ, khi chuyển sang cấu trúc too… to cần loại bỏ các từ này. Ví dụ She is so beautiful. No one can compare to her.=> She is too beautiful to compare to. Cô ấy xinh đẹp tới nỗi không ai sánh bằng Các cấu trúc câu “kiểu” too to trong tiếng Anh Cấu trúc so that Cấu trúc so that với tính từ S + tobe + so + adj + that + mệnh đề Ví dụ He is so kind that everyone likes him.Anh ấy tốt bụng đến nỗi ai cũng yêu quý Công thức so that với trạng từ S + V + so + sdv + that + S + V Ví dụ My dad speaks so loudly that I can’t sleep.Bố tôi nói to đến nỗi tôi không tài nào ngủ được Công thức so that với động từ chỉ tri giác feel, seem, look, taste,… S + động từ chỉ tri giác + so + adj + that + mệnh đề Ví dụ She looks so different that nobody can recognize her.Cô ấy trông khác tới nỗi không ai nhận ra Công thức so that với danh từ đếm được số ít S + tobe/ V + so + adj + a + danh từ đếm được số ít + that + S + V Ví dụ It was so big a dog that we’re all scared = It was such a big dog that we’re all scared.Chú chó to đến nỗi ai cũng sợ Lưu ý Cấu trúc so that cùng danh từ không đếm được S + tobe/ V + so + much/little + danh từ không đếm được + that + S + V Ví dụ He had drunk so much coffee that he stayed awake all night. Anh ấy uống nhiều cà phê tới nỗi thức trắng đêm Cấu trúc so that đảo ngữ Khi muốn nhấn mạnh đặc điểm của sự vật, sự việc, đối tượng trong câu, bạn có thể sử dụng cấu trúc đảo ngữ của so that. Trong tiếng Anh có 2 dạng cấu trúc đảo ngữ so that đảo ngữ với tính từ và đảo ngữ với trạng từ. Công thức cụ thể như sau So + adj + tobe + S + that + mệnh đề So + adv + trợ động từ + S + V + that + mệnh đề Ví dụ So heavy was the rain that we couldn’t go to the park.Mưa nặng hạt quá nên chúng tôi không thể đi công viên được So well did he sing that everyone was speechless.Anh ấy hát hay quá nên không ai nói được gì Cấu trúc such that S + V + such + a/an + adj + N + that + S + V Ví dụ She is such a lovely girl that everybody likes her. Con bé đáng yêu tới nỗi ai cũng yêu quý You guys are such a wonderful team that we want to work with. Các bạn là một đôi tuyệt vời tới nỗi chúng tôi luôn muốn hợp tác cùng It is such a nice day that I want to go out.Hôm nay đẹp trời tới nỗi tôi muốn ra ngoài Cấu trúc enough Công thức enough to với tính từ S + tobe + adj + enough + for somebody + to V Ví dụ She is beautiful and intelligent enough to become Miss Vietnam Cô ấy đủ thông minh và xinh đẹp để trở thành Hoa hậu Việt Nam Cấu trúc enough to với trạng từ S + V + adv + enough + for somebody + to V Ví dụ She dances well enough to be a dancer. Cô ấy nhảy đủ đẹp để trở thành một vũ công Cấu trúc enough to với danh từ S + tobe/ V + enough + N + for somebody + to V Ví dụ We bought enough food and drinks for 10 people to have dinner today.Chúng tôi mua đủ đồ ăn thức uống cho 10 người ăn hôm nay Xem thêm các bài viết về các cấu trúc tiếng Anh khác Cấu trúc apologizeCấu trúc câu enoughCấu trúc của the more Bài tập thực hành Bài 1 Ghép 2 câu đơn dưới đây thành 1 câu hoàn chỉnh sử dụng cấu trúc too… to It’s very noisy here. I couldn’t hear anything is poor. He can’t buy is a really good man. He never offends very busy. I can’t talk to you right grades are extremely low. He cannot graduate. The exercise was very difficult. I could not do problem is complicated. We cannot solve it house is very small. We can’t stay in am young. I cannot get married is very stupid. He can’t understand anything. Đáp án It was too noisy here to hear anything is too poor to buy clothes. He is too good a man to offend anyone. I am too busy to talk to you right now. His grades are too low to graduate. The exercise was too difficult for me to do it.The problem is too complicated for us to solve house is too small for us to stay am too young to get married is too stupid to understand anything. Bài 2 Điền vào chỗ trống các từ such, so hoặc such a sao cho thích hợp She danced _______ well that she There you are! It’s _______ crowded that we didn’t see you at first. It was ______ long performance that we missed the last bus to get home. She felt ______ sad when she got her final marks that she cried. The rain was ______ heavy that we couldn’t travel. John has got _______ terrible cold that he is not coming to the concert. My friend drove ________ fast that we got to Vinh Phuc in an are having _______ good time in this town that my family doesn’t want to leave. It was _______ boring movie that I fell asleep. These articles are ______ confusing that I can’t understand them. It was ______ big pizza that we couldn’t finish. The painting was ______ beautiful that I wanted to buy it. Đáp án SoSoSuch aSoSuchSuch aSoSuch aSo SoSuch aSo Bài 3 Sử dụng cấu trúc enough và các từ có sẵn trong ngoặc để hoàn thành các câu sau đây money I don’t have ________________ ________________ to buy my favorite car. old Are you ________________ ________________ to get a driver’s license? cash Do you have ________________ ________________ for the bus? flour Yes, there is ________________ ________________ to bake a cake. warm Is it ________________ ________________ to go to the beach today?strong I’m not ________________ ________________ to open this box.time Do we still have __________ ________ to get there?big This house is not __________ ________ for 4 of us to stay.easy This recipe is ______ _______ for me to make.difficult The final test is ________ ________for me to do. Đáp án I don’t have enough money to buy my favorite carAre you old enough to get a driver’s license?Do you have enough cash for the bus?Yes, there is enough flour to bake a it warm enough to go to the beach today?I’m not strong enough to open this we still have enough time to get there?This house is not big enough for 4 of us to recipe is easy enough for me to make. The final test is difficult enough for me to do. Trên đây là những kiến thức căn bản về cấu trúc too… to cùng một số cấu trúc khác trong tiếng Anh có ý nghĩa tương tự. Hy vọng sau bài viết hướng dẫn chi tiết này, bạn đã hiểu rõ hơn về cấu trúc too… to và cách dùng cụ thể của chúng khi kết hợp với các loại từ. Các cấu trúc enough, cấu trúc such that và so that cũng có nghĩa “quá… để làm gì… “ giống như too… to. Vì thế, bạn có thể sử dụng chúng thay thế nhau một cách linh hoạt. Đừng quên học kỹ lý thuyết về cấu trúc too… to và thực hành ngay với các dạng bài tập để nhớ kiến thức lâu hơn nhé. Nếu bạn muốn biết thêm nhiều cấu trúc thú vị trong giao tiếp tiếng Anh, tải ngay GOGA – ứng dụng học tiếng Anh qua game sẽ giúp bạn cải thiện trình độ tiếng Anh và kỹ năng giao tiếp một cách hiệu quả và nhanh chóng. Tải Miễn Phí Game Học Tiếng Anh GOGA Ngay!

công thức too to